11.
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã
a) Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp đăng ký trực tiếp:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày thay đổi nội dung điều lệ, nội dung đăng ký
thuế, số lượng thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát
hoặc kiểm soát viên thì liên hiệp hợp tác xã gửi thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng
ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở
chính.
Bước 2: Tiếp
nhận hồ sơ
- Người đến làm thủ
tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Trường hợp được ủy quyền thì phải có thêm giấy
tờ sau: (1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước
ngoài); (2) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ
nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện
nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ,
nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải
công chứng, chứng thực.
- Phòng Đăng ký kinh doanh
giao giấy biên nhận khi nhận thông báo và bổ sung vào hồ sơ đăng ký của liên
hiệp hợp tác xã.
+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng
chữ ký số công cộng (trong trường hợp được ứng dụng):
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có thẩm quyền hoặc người đại diện theo ủy quyền
kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào thông báo thay đổi nội dung
đăng ký liên hiệp hợp tác xã điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
- Trường hợp người được cá nhân có thẩm quyền ủy quyền thực hiện thủ tục thông
báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã thì
người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào thông
báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
hợp tác xã.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
(1) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo
quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên
văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng
bản giấy; (2) Các thông tin được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong
các văn bản điện tử; (3) Hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên
hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực
bằng chữ ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây: (3a) Cá nhân có
thẩm quyền ký văn bản thông báo thay đổi theo quy định; (3b) Người được cá nhân
có thẩm quyền ký văn bản thông báo thay đổi theo quy định ủy quyền thực hiện
thủ tục liên quan đến thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp
tác xã.
- Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: (1) bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn
hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản
sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận
kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận
kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả
theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng,
chứng thực.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên
hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử, cá nhân có thẩm
quyền hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền sẽ nhận được giấy biên
nhận hồ sơ qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện bổ sung
vào hồ sơ đăng ký của liên hiệp hợp tác xã
b) Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp;
- Qua
mạng
điện tử
trong trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng
ký hợp tác xã được phát triển.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người
có thẩm quyền. Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm: (1) bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người
được ủy quyền; (2) bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với
tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy
định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng
thực.
- Giấy thông báo thay đổi
nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
- Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội
đồng quản trị về việc thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Trường
hợp thay đổi điều lệ thì liên hiệp hợp tác xã gửi kèm theo bản điều lệ của liên
hiệp hợp tác xã sau khi thay đổi;
- Trường hợp thay đổi số
lượng thành viên thì hợp tác xã gửi kèm theo bản danh sách thành viên sau
khi thay đổi;
- Trường
hợp thay đổi thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát/kiểm soát viên của
liên hiệp hợp tác xã thì liên hiệp hợp tác xã gửi kèm theo bản danh sách thành
viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát/kiểm soát viên sau khi thay đổi.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Đăng ký kinh doanh
thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bổ sung hồ sơ đăng ký liên
hiệp hợp tác xã.
i) Lệ phí:
Mức lệ phí cụ thể do Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký nội
dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT.
- Danh sách thành viên hợp
tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT (trong
trường hợp thay đổi số lượng hợp tác xã thành viên);
- Danh
sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát
viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT (trong
trường hợp thay đổi thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát/kiểm soát
viên).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã ngày
20/11/2012 (Luật Hợp tác xã);
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã (Nghị định số
193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã
(Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT).