7. Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp
nhất
a) Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp đăng ký trực tiếp:
Bước 1: Nộp hồ sơ
-
Hội đồng quản trị của các liên hiệp hợp tác xã dự kiến hợp nhất xây dựng phương
án hợp nhất trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh
tế với liên hiệp hợp tác xã về quyết định hợp nhất.
-
Hội đồng quản trị của các liên hiệp hợp tác xã dự định hợp nhất hiệp thương
thành hội đồng hợp nhất. Hội đồng có nhiệm vụ xây dựng phương án hợp nhất trình
đại hội thành viên quyết định.
-
Liên hiệp hợp tác xã sau khi hợp nhất nộp hồ sơ đăng ký tại Phòng Đăng ký kinh
doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp
tác xã được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng
ký hợp tác xã khi:
+ Có đủ giấy tờ theo quy định;
+ Thông tin của liên hiệp hợp tác
xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo
quy định;
+ Có địa chỉ liên lạc của người nộp
hồ sơ đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã;
+ Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh
theo quy định.
- Người có thẩm quyền
đăng ký cần có bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công
dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu
nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài).
- Trường hợp được ủy quyền thì phải có thêm giấy
tờ sau: (1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước
ngoài); (2) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ
nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện
nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ,
nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải
công chứng, chứng thực.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng
ký liên hiệp hợp tác xã, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về
việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện cấp đăng ký theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, Phòng Đăng ký kinh
doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản
cho người thành lập liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do liên hiệp
hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng
ký liên hiệp hợp tác xã
- Trường hợp hồ sơ đủ các điều kiện
theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng
chữ ký số công cộng (trong trường hợp được ứng dụng):
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có thẩm quyền đăng ký liên hiệp hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền kê khai thông tin,
tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
- Trường hợp người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký
liên hiệp hợp tác xã theo quy định ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến
đăng ký liên hiệp hợp tác xã, thì người được ủy quyền kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử hợp lệ khi đảm bảo
đầy đủ các yêu cầu sau: (1) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó
được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang
dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại
giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy; (2) Các thông tin đăng ký liên hiệp hợp tác
xã được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử; (3)
Hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ
ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây: (3a) Cá nhân có thẩm quyền
ký văn bản đề nghị đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy định; (3b) Người được
cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy
định ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: (1) bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn
hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản
sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận
kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận
kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả
theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng,
chứng thực.
- Thời hạn để liên hiệp hợp tác xã sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký
liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử là 60 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh
doanh ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu
không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của liên hiệp hợp tác xã, Phòng Đăng ký
kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy trình trên Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, cá nhân có thẩm quyền
đăng ký hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền sẽ nhận được Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông
báo qua mạng điện tử cho cá nhân có thẩm quyền ký hoặc người được cá nhân có
thẩm quyền ký ủy quyền để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp
hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Liên hiệp hợp tác xã phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi nhận giấy chứng nhận đăng
ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
-
Trực tiếp;
-
Qua mạng
điện tử trong trường hợp Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã được phát triển.
c) Thành phần hồ sơ:
-
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người
có thẩm quyền đăng ký. Trường hợp được ủy
quyền, phải có thêm: (1) bản sao hợp lệ giấy tờ
chứng thực cá nhân của người được ủy
quyền; (2) bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với
tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ
sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc
phải công chứng, chứng thực.
- Giấy đề nghị đăng ký
thành lập liên hiệp hợp tác xã;
- Điều lệ;
- Phương án sản xuất kinh
doanh;
- Danh sách hợp tác xã
thành viên;
- Danh sách hội đồng quản
trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
- Nghị quyết của đại hội
thành viên về việc hợp nhất liên hiệp hợp tác xã.
- Trường hợp
đăng ký liên hiệp hợp tác xã hợp nhất là tổ chức tín dụng kèm theo hồ sơ phải
có bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Đăng ký kinh doanh
thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký
liên hiệp hợp tác xã.
i) Lệ phí:
Mức lệ phí cụ thể do Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập liên
hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
- Phương án sản xuất kinh
doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
- Danh sách hợp tác xã
thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
- Danh sách hội đồng quản
trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát
hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Ngành, nghề sản
xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh
ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;
- Tên của liên hiệp
hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8,
9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT;
- Hồ sơ
đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo
quy định của pháp luật;
- Trụ sở chính của
liên hiệp hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị
trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu
có).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Hợp tác xã ngày 20/11/2012 (Luật Hợp tác xã);
- Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định
chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã (Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác
xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT).