8. Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp
nhập
a) Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp đăng ký trực tiếp:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Hội đồng quản trị của
các liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập xây dựng phương án sáp nhập trình đại hội
thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các
chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với liên hiệp hợp tác xã về
quyết định sáp nhập.
- Hội đồng quản trị của
các liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập hiệp thương về phương án sáp nhập, gồm các
nội dung chủ yếu sau: phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ; phương án xử
lý lao động và những vấn đề tồn động của các liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập.
- Liên hiệp hợp tác xã
sau khi sáp nhập nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ
đăng ký thay đổi liên hiệp hợp tác xã được
tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác
xã khi:
+ Có đủ giấy tờ theo quy định;
+ Thông tin của liên hiệp hợp tác
xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo
quy định;
+ Có địa chỉ liên lạc của người nộp
hồ sơ đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã;
+ Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh
theo quy định.
- Người có thẩm quyền
đăng ký cần có bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân
hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân
Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài).
- Trường hợp được ủy quyền thì phải có thêm giấy
tờ sau: (1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước
ngoài); (2) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ
nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện
nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ,
nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải
công chứng, chứng thực.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng
ký thay đổi liên hiệp hợp tác xã, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận
về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện cấp đăng ký theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, Phòng Đăng ký kinh
doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản
cho người đăng ký thay đổi liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do
liên hiệp hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã
- Trường hợp hồ sơ đủ các điều kiện
theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phải nộp Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp
hợp tác xã cũ cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng
chữ ký số công cộng (trong trường hợp được ứng dụng):
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có thẩm quyền đăng ký thay đổi liên hiệp hợp
tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền kê
khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy
trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
- Trường hợp người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký
thay đổi liên hiệp hợp tác xã theo quy định ủy quyền thực hiện thủ tục liên
quan đến đăng ký thay đổi liên hiệp hợp tác xã, thì người được ủy quyền kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký thay đổi liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử hợp lệ khi
đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau: (1) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy
tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển
sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên
loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy; (2) Các thông tin đăng ký liên hiệp hợp
tác xã được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử;
(3) Hồ sơ đăng ký thay đổi liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác
thực bằng chữ ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây: (3a) Cá nhân
có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký thay đổi liên hiệp hợp tác xã theo quy
định; (3b) Người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký thay đổi
liên hiệp hợp tác xã theo quy định ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến
đăng ký thay đổi liên hiệp hợp tác xã.
- Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: (1) bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn
hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản
sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận
kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận
kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả
theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng
thực.
- Thời hạn để liên hiệp hợp tác xã sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký thay
đổi liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử là 60 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký
kinh doanh ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên,
nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của liên hiệp hợp tác xã, Phòng Đăng
ký kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy trình trên Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, cá nhân có thẩm quyền
đăng ký hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền sẽ nhận được Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông
báo qua mạng điện tử cho cá nhân có thẩm quyền ký hoặc người được cá nhân có
thẩm quyền ký ủy quyền để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp
hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Liên hiệp hợp tác xã phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi nhận giấy chứng nhận đăng
ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
-
Trực tiếp;
-
Qua mạng
điện tử trong trường hợp Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã được phát triển.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền đăng ký. Trường hợp được ủy quyền, phải có
thêm: (1) bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền;
(2) bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ,
nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ,
nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết
quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng,
chứng thực.
-
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của liên hiệp hợp tác xã;
- Điều lệ;
- Phương án sản xuất kinh
doanh;
- Danh sách hợp tác xã
thành viên;
- Danh sách hội đồng quản
trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
- Nghị quyết của đại hội
thành viên về việc sáp nhập liên hiệp hợp tác xã.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Đăng ký kinh doanh
thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký
liên hiệp hợp tác xã.
i) Lệ phí:
Mức lệ phí cụ thể do Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy
đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký liên
hiệp hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
-
Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
- Danh
sách thành viên hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ
lục I-3 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
- Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-4 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Hợp tác xã ngày 20/11/2012 (Luật Hợp tác xã);
- Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định
chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã (Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã
(Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT).